Du khách rời Malaysia phải đóng 'thuế tạm biệt' Malaysia

Kể từ 9/2019, tất cả khách du lịch rời Malaysia phải đóng thuế xuất cảnh từ 8 đến 150 ringgit, khoảng 2,65 đến 50 USD.
TRẦN PHƯƠNG
03, Tháng 08, 2019 | 08:51

Kể từ 9/2019, tất cả khách du lịch rời Malaysia phải đóng thuế xuất cảnh từ 8 đến 150 ringgit, khoảng 2,65 đến 50 USD.

2019-08-02t094012z695477351rc1aeccf8a40rtrmadp3malaysia-business-1564793281021435011777

Du khách sẽ phải đóng thuế tạm biết sau khi rời Malaysia từ 1-9 - Ảnh: REUTERS

Tờ Malay Mail Online ngày 2/8 dẫn chỉ đạo cấp bộ của chính phủ Malaysia cho biết mức thuế do bộ trưởng tài chính Lim Guan Eng đề xuất và thay đổi tuỳ theo điểm đến sau khi xuất cảnh và loại vé máy bay của du khách.

Cụ thể, những du khách bay từ Malaysia đến các nước ASEAN sẽ đóng thuế 8 ringgit cho hạng vé phổ thông và 50 ringgit cho các hạng vé cao hơn. Các quốc gia ASEAN bao gồm Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam.

Còn du khách bay từ Malaysia đến các nước ngoài ASEAN sẽ chịu thuế 20 ringgit cho hạng vé phổ thông và 150 ringgit cho hạng vé cao hơn.

Trẻ nhỏ dưới 24 tháng và những hành khách quá cảnh tại Malaysia dưới 12 tiếng sẽ được miễn thuế. Ngoài ra, phi hành đoàn trên các chuyến bay cũng không phải đóng loại thuế này.

Đạo luật thuế tạm biết được quốc hội Malaysia thông qua hồi 10/4 với mục đích thúc đẩy sự phát triển du lịch trong nước. Ban đầu, nó dự kiến được áp dụng từ 1/6 nhưng sau đó trì hoãn đến 1/9.

Theo tờ The Star, những ai trốn thuế xuất cảnh sẽ phải chịu hình phạt nặng. Theo đó, người trốn hoặc giúp người khác trốn thuế sẽ bị phạt đến 1 triệu ringgit (khoảng 240.000 USD), 5 năm tù hoặc cả hai.

(Theo Tuổi Trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ