dự án yếu kém ngành công thương - các bài viết về dự án yếu kém ngành công thương, tin tức dự án yếu kém ngành công thương

  • Những trăn trở từ nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2

    Những trăn trở từ nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 2

    Dự án này rồi đây sẽ ra sao? Sẽ tiếp tục được triển khai như thế nào? Tiến độ của dự án liệu có đạt được như kỳ vọng hay không?... là những suy nghĩ, trăn trở của nhiều cán bộ, người lao động đã và đang làm việc tại Dự án NMNĐ Thái Bình 2.
    Tháng 08, 12,2020 | 08:04
  • Báo cáo tiến độ xử lý 12 dự án ngành Công Thương trong 4/2020

    Báo cáo tiến độ xử lý 12 dự án ngành Công Thương trong 4/2020

    “Ý chí mong muốn của chúng ta và thực tiễn không phải lúc nào cũng giống nhau. Vì thế, cần có giải pháp sát thực tiễn trong quá trình xử lý vấn đề này”, Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hoà Bình nhấn mạnh.
    Tháng 04, 04,2020 | 11:00
  • Nhà máy xơ sợi Đình Vũ tăng công suất sản xuất sợi DTY lên 900 tấn/tháng

    Nhà máy xơ sợi Đình Vũ tăng công suất sản xuất sợi DTY lên 900 tấn/tháng

    Ngày 8/5, tại Hải Phòng, Nhà máy xơ sợi (NMXS) Đình Vũ đã tiến hành đưa thêm 2 dây chuyền sản xuất sợi DTY vào vận hành, nâng công suất phân xưởng sợi DTY lên khoảng 900 tấn sợi/tháng.
    Tháng 05, 11,2019 | 06:52
  • Vinachem muốn bán dự án lỗ 'lấy tiền trả nợ'

    Vinachem muốn bán dự án lỗ 'lấy tiền trả nợ'

    "Do chi phí tài chính quá lớn, việc xử lý Đạm Ninh Bình là rất căng thẳng. Nếu tình trạng này kéo dài thì có thể "kéo sập không chỉ đạm Ninh Bình mà sập cả tập đoàn", ông Nguyễn Phú Cường, Chủ tịch Tập đoàn Hóa Chất Việt Nam cho hay.
    Tháng 03, 27,2019 | 03:06
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank