điều chỉnh giá đất - các bài viết về điều chỉnh giá đất, tin tức điều chỉnh giá đất

  • TP.HCM muốn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất

    TP.HCM muốn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất

    Theo Hội đồng thẩm định giá đất TP.HCM, sự thay đổi phương thức định giá đất có tính đột phá khi TP.HCM được phép áp dụng phương pháp điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể sẽ kéo giảm thời gian làm thủ tục hành chính từ trên dưới 3 năm xuống chỉ còn khoảng 10-15 ngày làm việc.
    Tháng 11, 05,2021 | 03:26
  • Đà Nẵng điều chỉnh giảm giá đất nhằm tạo điều kiện cho nhà đầu tư

    Đà Nẵng điều chỉnh giảm giá đất nhằm tạo điều kiện cho nhà đầu tư

    Đà Nẵng vừa ban hành quyết định điều chỉnh tỷ lệ % giá đất TMDV và SXKD so với giá đất ở cùng vị trí, cụ thể: Giá đất TMDV điều chỉnh từ 80% thành 70% (giảm 10% so với hiện nay); giá đất SXKD điều chỉnh từ 60% thành 50% (giảm 10% so với hiện nay).
    Tháng 03, 29,2021 | 07:25
  • Giá đất mới ở Bình Dương tăng bình quân 18%

    Giá đất mới ở Bình Dương tăng bình quân 18%

    Theo UBND tỉnh Bình Dương, bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 điều chỉnh giá đất tăng tương ứng với giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất K, tăng bình quân 18% so với bảng giá đất hiện hành.
    Tháng 01, 12,2020 | 12:39
  • Khung giá đất ở tại TP.HCM nên điều chỉnh ở mức giá nào là hợp lý?

    Khung giá đất ở tại TP.HCM nên điều chỉnh ở mức giá nào là hợp lý?

    Theo HoREA, phương án tăng khoảng 1/3 mức giá tối đa so với mức giá hiện nay là phương án có mức giá hợp lý nhất, bởi khi điều chỉnh, khung giá đất ở sẽ có giá tối đa là 215,4 triệu đồng/m2.
    Tháng 11, 18,2019 | 08:27
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank