ĐH Hạ Long - các bài viết về ĐH Hạ Long, tin tức ĐH Hạ Long
-
Bộ GD&ĐT: Quảng Ninh công nhận Chủ tịch tỉnh kiêm hiệu trưởng đại học là đúng thẩm quyền
Theo Bộ GD&ĐT, ĐH Hạ Long là trường đại học công lập trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh nên theo quy định của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục Đại học, việc UBND tỉnh Quảng Ninh công nhận hiệu trưởng là đúng thẩm quyền.Tháng 05, 23,2020 | 10:35 -
Bộ trưởng Nội vụ: 'Chủ tịch tỉnh làm hiệu trưởng, tôi mới nghe lần đầu, chưa có tiền lệ'
"Ông chủ tịch UBND tỉnh có thể giam gia vào Hội đồng trường, còn Chủ tịch tỉnh làm hiệu trưởng như vậy thì tôi mới nghe nói lần đầu, chưa có tiền lệ. Tôi sẽ nắm kỹ lại tình hình, việc này lần đầu xảy ra", Bộ trưởng Nội vụ Lê Vĩnh Tân cho hay.Tháng 05, 22,2020 | 04:02 -
Quảng Ninh lý giải vì sao Chủ tịch tỉnh Nguyễn Văn Thắng kiêm Hiệu trưởng ĐH Hạ Long
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh cho biết, ông Nguyễn Văn Thắng, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh đã đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định và đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh Quảng Ninh, Trường Đại học Hạ Long.Tháng 05, 22,2020 | 07:00
-
Từng vướng lùm xùm, dự án 500 tỷ của 'ông trùm' bánh Pía Sóc Trăng sắp đi vào hoạt động
14, Tháng 3, 2024 | 09:03 -
Tiềm lực Hoàng Thịnh Đạt - thành viên Phúc Sơn được Bộ Công an đề cập
15, Tháng 3, 2024 | 09:49 -
Liên doanh PV Machino muốn làm khu đô thị nghìn tỷ ở Lạng Sơn
14, Tháng 3, 2024 | 07:00 -
Giá nhà ở vừa túi tiền đã vượt xa khái niệm của thị trường
16, Tháng 3, 2024 | 07:02 -
Chương trình 120.000 tỷ đồng cho vay nhà ở xã hội: Sau một năm giải ngân 646 tỷ đồng
13, Tháng 3, 2024 | 14:25 -
Hòa Phát đặt kế hoạch lãi 10.000 tỷ, tiếp tục không chia cổ tức tiền mặt
12, Tháng 3, 2024 | 15:45
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24550.00 | 24560.00 | 24880.00 |
EUR | 26323.00 | 26429.00 | 27594.00 |
GBP | 30788.00 | 30974.00 | 31925.00 |
HKD | 3099.00 | 3111.00 | 3212.00 |
CHF | 27288.00 | 27398.00 | 28260.00 |
JPY | 161.63 | 162.28 | 169.90 |
AUD | 15895.00 | 15959.00 | 16446.00 |
SGD | 18115.00 | 18188.00 | 18730.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 17917.00 | 17989.00 | 18522.00 |
NZD | 14768.00 | 15259.00 | |
KRW | 17.70 | 19.32 | |
DKK | 3538.00 | 3670.00 | |
SEK | 2323.00 | 2415.00 | |
NOK | 2274.00 | 2365.00 | |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,900500 | 81,900500 |
SJC Hà Nội | 79,900500 | 81,920500 |
DOJI HCM | 79,800500 | 81,800500 |
DOJI HN | 79,800500 | 81,800500 |
PNJ HCM | 79,900500 | 81,900500 |
PNJ Hà Nội | 79,900500 | 81,900500 |
Phú Qúy SJC | 79,800400 | 81,700400 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,850250 | 81,600200 |
Mi Hồng | 80,100 | 81,100 |
EXIMBANK | 79,800100 | 81,500100 |
TPBANK GOLD | 79,800500 | 81,800500 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net