Đào Anh Kiệt - các bài viết về Đào Anh Kiệt, tin tức Đào Anh Kiệt

  • Khai trừ Đảng đối với hai ông Nguyễn Hữu Tín và Đào Anh Kiệt

    Khai trừ Đảng đối với hai ông Nguyễn Hữu Tín và Đào Anh Kiệt

    Ban Bí thư cho rằng, sai phạm của các ông Nguyễn Hữu Tín nguyên Phó Chủ tịch UBND TP.HCM, Đào Anh Kiệt, nguyên Giám đốc Sở Tài TN&MT TP.HCM là ‘rất nghiêm trọng, ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức đảng, của địa phương và cá nhân’.
    Tháng 07, 28,2020 | 05:38
  • TP.HCM ra chỉ đạo khẩn sau khi xem xét kiến nghị của luật sư về vụ án ông Nguyễn Hữu Tín

    TP.HCM ra chỉ đạo khẩn sau khi xem xét kiến nghị của luật sư về vụ án ông Nguyễn Hữu Tín

    Sau khi xem xét kiến nghị của các luật sư, Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Ngô Minh Châu đã chỉ đạo Sở Tư pháp TP.HCM chủ trì, phối hợp với Công an TP.HCM nghiên cứu, thống nhất tham mưu cho UBND TP.HCM xem xét các kiến nghị này theo đúng pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật.
    Tháng 11, 21,2019 | 04:59
  • Vì sao hủy quyết định thu hồi 'đất vàng' số 8 - 12 Lê Duẩn ?

    Vì sao hủy quyết định thu hồi 'đất vàng' số 8 - 12 Lê Duẩn ?

    Liên quan đến việc hủy quyết định thu hồi khu 'đất vàng' diện tích hơn 4.896 m2 tại số 8 - 12 Lê Duẩn, P.Bến Nghé (Q.1), ngày 19.12, PV Thanh Niên phỏng vấn ông Võ Văn Hoan, Chánh văn phòng UBND TP.HCM.
    Tháng 12, 20,2018 | 07:02
  • Bí ẩn vụ mất 1,6 tỷ đồng của quan chức vừa bị khởi tố

    Bí ẩn vụ mất 1,6 tỷ đồng của quan chức vừa bị khởi tố

    Ông Đào Anh Kiệt - nguyên giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường TPHCM, vừa bị Cơ quan cảnh sát điều tra Bộ Công an khởi tố từng gây xôn xao dư luận khi mất số tiền 1,6 tỷ đồng tại phòng làm việc vào năm 2014. Tuy nhiên, đến nay danh tính người “ẵm” số tiền cùng vụ việc vẫn chưa được công khai.
    Tháng 09, 21,2018 | 06:37
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank