Công viên nước Đầm Sen đặt kế hoạch 2019 doanh thu đạt 219 tỷ đồng

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen (mã DSN) vừa công bố tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông năm 2019.
NGUYỄN NA
19, Tháng 01, 2019 | 08:19

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen (mã DSN) vừa công bố tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông năm 2019.

damsen-1445243910791-crop-1445243934086

 

Cụ thể, Công viên nước Đầm Sen đề ra kế hoạch doanh thu là 219 tỷ đồng, tăng 1,3% so với thực hiện năm 2018. Tỷ lệ tối thiểu chi cổ tức cho cổ đông năm 2019 là 36%. Đồng thời giữ mức tổng chi phí cho quảng cáo, ca nhạc, tiếp thị trong năm ở tỷ lệ 6% doanh thu.

DSN được thành lập năm 2003, vốn điều lệ hiện nay là 246 tỷ đồng. Tổng số nhân viên đến hết năm 2018 là 182 người.

Năm 2018, công viên nước Đầm Sen đạt hơn 216 tỷ đồng doanh thu, tăng trưởng 10% so với năm trước. Đồng thời hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra 8%. Trong đó, doanh thu từ công viên nước đạt 212 tỷ đồng, còn lại hơn 4 tỷ đồng đến từ công viên Khủng Long. Lợi nhuận sau thuế tăng 7,5% đạt 95,7 tỷ đồng.

Đến hết năm 2018, Tổng tài sản công ty đạt gần 264 tỷ đồng, tăng 8,5% so với năm trước. Tài sản ngắn hạn chiếm 98,5% chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền 124,9 tỷ đồng; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 121 tỷ đồng. Tài sản dài hạn đạt 3,7 tỷ đồng, trong đó tài sản cố định 3,1 tỷ đồng.

Hiện tại, Công ty đang có 18,2 tỷ đồng nợ phải trả, chiếm gần 7% tổng nguồn vốn.

Sau khi trích lập các quỹ, tổng lợi nhuận chưa phân phối còn lại là 81,3 tỷ đồng, công ty nước Đầm Sen đã dành ra 78,5 tỷ đồng chia cổ tức cho cổ đông năm 2018 với tỷ lệ chi trả 65%.

Trước đó ngày 3/1/2019 Công viên nước Đầm Sen đã chốt danh sách cổ đông chi tạm ứng cổ tức đợt 1/2018 bằng tiền tỷ lệ 36%. Số tiền này được thanh toán vào ngày 18/1/2019.

Cùng với đó, Hội đồng quản trị cũng trình Đại hội đồng cổ đông về việc trích quý khen thưởng năm 2018 với tỷ lệ trích thưởng 15% tổng lợi nhuận sau thuế.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ