Công ty TNHH Hải Linh - các bài viết về Công ty TNHH Hải Linh, tin tức Công ty TNHH Hải Linh

  • Hải Linh muốn thoái hết vốn khỏi Thalexim

    Hải Linh muốn thoái hết vốn khỏi Thalexim

    Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2019, 3 cổ đông chiến lược, nắm 45,55% cổ phần Thalexim đã được ĐHĐCĐ chấp thuận cho phép chuyển nhượng trước thời hạn cam kết. Trước Hải Linh, Hàng hải S.T.S đã thoái toàn bộ 34,4 triệu cổ phiếu TLP vào tháng 9/2020.
    Tháng 11, 08,2021 | 08:35
  • Chân dung những đại gia xăng dầu kín tiếng

    Chân dung những đại gia xăng dầu kín tiếng

    Dù 70% thị phần kinh doanh nằm trong tay Petrolimex và PV Oil, thị trường kinh doanh nhập khẩu xăng dầu vẫn rất hấp dẫn, với dấu hiệu rõ nét là số lượng đầu mối được Bộ Công thương cấp phép đã tăng gấp đôi trong 5 năm trở lại đây.
    Tháng 10, 15,2020 | 08:22
  • Ba cổ đông chiến lược muốn rút sớm khỏi Thalexim

    Ba cổ đông chiến lược muốn rút sớm khỏi Thalexim

    Hai trên ba nhà đầu tư chiến lược của Thanh Lễ đã mang toàn bổ cổ phần Thalexim thế chấp ngân hàng.
    Tháng 05, 02,2019 | 02:25
  • Bình Dương tiếp tục thoái vốn khỏi Thalexim

    Bình Dương tiếp tục thoái vốn khỏi Thalexim

    UBND tỉnh Bình Dương dự kiến giảm tỷ lệ nắm giữ trong Thalexim về 35,98%, mở ra cơ hội sở hữu tổng công ty hàng đầu Bình Dương cho các nhà đầu tư tư nhân.
    Tháng 11, 13,2018 | 06:49
  • Ba nhà đầu tư chiến lược của Thalexim

    Ba nhà đầu tư chiến lược của Thalexim

    Không kèn, không trống, ba pháp nhân âm thầm chia nhau nắm giữ hơn 45% vốn của Thalexim (Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ) - nhà phân phối xăng dầu hàng đầu miền Nam và sở hữu quỹ đất đáng nể ở Bình Dương.
    Tháng 11, 05,2018 | 01:09
1
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank