Công ty Quản lý quỹ Lộc Việt bị đình chỉ hoạt động từ ngày 4/9

Ngày 4/9/2019, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành Quyết định số 676/QĐ-UBCK về việc đình chỉ hoạt động CTCP Quản lý quỹ Lộc Việt.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 09, 2019 | 17:13

Ngày 4/9/2019, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành Quyết định số 676/QĐ-UBCK về việc đình chỉ hoạt động CTCP Quản lý quỹ Lộc Việt.

Thời hạn đình chỉ hoạt động sẽ bắt đầu từ ngày 4/9/2019 đến ngày 3/3/2020.

Trước đó, Lộc Việt đã bị UBCKNN đưa vào diện kiểm soát đặc biệt từ 2/4/2019 đến 1/8/2019.

Cuối năm 2017, công ty này cũng đã bị xử phạt 70 triệu đồng vì đã có hành vi vi phạm hành chính, báo cáo không đúng thời hạn theo quy định pháp luật.

Cụ thể, công ty đã báo cáo không đúng thời hạn về báo cáo tài chính bán niên soát xét năm 2016, 2017; báo cáo tài chính kiểm toán năm 2016, báo cáo tài chính quý 2, 3, 4/2016 và quý 1, 2/2017; báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính được soát xét tại ngày 30/06/2016, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính được kiểm toán tại ngày 31/12/2016; Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính, báo cáo về tình hình quản lý danh mục đầu tư và báo cáo hoạt động của công ty quản lý quỹ từ tháng 5/2016 đến tháng 9/2017.

lv

Công ty Quản lý quỹ Lộc Việt bị đình chỉ hoạt động từ ngày 4/9

CTCP Quản lý quỹ Lộc Việt được Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép hoạt động chính thức ngày 6/11/2007, trụ sở chính tại tầng 2 số 1 Bà triệu, Hà Nội. Lộc Việt hoạt động với chức năng quản lý quỹ đầu tư, quản lý danh mục đầu tư (ủy thác đầu tư) và cung cấp các dịch vụ tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ