cổ phiếu Trung Quốc - các bài viết về cổ phiếu Trung Quốc, tin tức cổ phiếu Trung Quốc
-
Vì sao chứng khoán Trung Quốc tăng mạnh?
Thị trường chứng khoán Trung Quốc đang có một khởi đầu tốt nhất trong 13 năm qua. Chỉ số CSI 300 tăng 7,4% trong tháng Giêng. Đặc biệt giá cổ phiếu các công ty môi giới tăng lên nhanh chóng, cho thấy mối quan tâm lớn của các nhà kinh doanh trong việc tăng cường đầu tư vào thị trường Trung Quốc, theo Sputnik News.Tháng 01, 15,2021 | 11:22 -
Trung Quốc trên đà trở thành thị trường chứng khoán tăng mạnh nhất thế giới
Trung Quốc đang trên đà trở thành thị trường chứng khoán tăng mạnh nhất thế giới trong năm 2019. Chỉ số CSI 300 đã tăng 31% kể từ đầu năm nay dù nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới có xu hướng tăng trưởng chậm lại và bị thiệt hại trong cuộc chiến thương mại với Mỹ.Tháng 11, 06,2019 | 07:30
-
Thuận An Group có gì?
15, Tháng 4, 2024 | 20:48 -
Hình hài cầu vượt 2.000 tỷ bắc qua sông Hương sau gần hai năm thi công
16, Tháng 4, 2024 | 06:46 -
Chủ tịch SSI Nguyễn Duy Hưng: Thông tin sai lệch gây tiêu cực lớn tới thị trường chứng khoán
16, Tháng 4, 2024 | 10:32 -
Giá chung cư Hà Nội tiếp tục 'neo' cao, dự báo tăng thêm 10%
11, Tháng 4, 2024 | 16:36 -
Làm gì để đấu giá đất Thủ Thiêm không đi vào 'vết xe đổ'?
16, Tháng 4, 2024 | 17:42 -
Bà Trương Mỹ Lan bị tuyên án tử hình
11, Tháng 4, 2024 | 16:15
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25100.00 | 25120.00 | 25440.00 |
EUR | 26325.00 | 26431.00 | 27607.00 |
GBP | 30757.00 | 30943.00 | 31897.00 |
HKD | 3164.00 | 3177.00 | 3280.00 |
CHF | 27183.00 | 27292.00 | 28129.00 |
JPY | 159.58 | 160.22 | 167.50 |
AUD | 15911.00 | 15975.00 | 16463.00 |
SGD | 18186.00 | 18259.00 | 18792.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 702.00 |
CAD | 17956.00 | 18028.00 | 18551.00 |
NZD | 14666.00 | 15158.00 | |
KRW | 17.43 | 19.02 | |
DKK | 3535.00 | 3663.00 | |
SEK | 2264.00 | 2350.00 | |
NOK | 2259.00 | 2347.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,100 | 84,100 |
SJC Hà Nội | 82,100 | 84,100 |
DOJI HCM | 82,000 | 84,000 |
DOJI HN | 82,000 | 84,000 |
PNJ HCM | 82,100 | 84,100 |
PNJ Hà Nội | 82,100 | 84,100 |
Phú Qúy SJC | 81,700300 | 83,700300 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,750350 | 83,650300 |
Mi Hồng | 82,100200 | 83,400200 |
EXIMBANK | 81,800 | 83,800 |
TPBANK GOLD | 82,000 | 84,000 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net