Chủ tịch TP.HCM: Có dự án ở Nhà Bè sang hết người này qua người khác

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thành Phong cho biết chỉ riêng địa bàn H.Nhà Bè, đã có 85 dự án chậm tiến độ kéo dài, nhiều dự án không thể triển khai, có dự án sang tay hết người này qua người khác.
TRUNG HIẾU
02, Tháng 05, 2018 | 14:49

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thành Phong cho biết chỉ riêng địa bàn H.Nhà Bè, đã có 85 dự án chậm tiến độ kéo dài, nhiều dự án không thể triển khai, có dự án sang tay hết người này qua người khác.

chu-tich-tphcm

 Chủ tịch UBND TP Nguyễn Thành Phong chủ trì hội nghị. ẢNH: ĐÌNH PHÚ

Sáng 2.5, UBND TP.HCM tổ chức họp về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tháng 4.2018 và 4 tháng đầu năm 2018.

Tại cuộc họp, Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thành Phong cho biết qua rà soát mới đây, chỉ riêng huyện Nhà Bè, Sở TN-MT TP.HCM đã thống kê có 85 dự chậm tiến độ kéo dài, trong đó có nhiều dự án vì nhiều lý do không thể triển khai, chưa kể có dự án sang hết người này qua người khác.

Ông Phong đề nghị các quận huyện cần lập ngay các tổ liên ngành rà soát tất cả dự án chậm tiến độ. Những dự án nào kéo dài, không thể triển khai, sẽ có những giải pháp xử lý phù hợp vì càng kéo dài người dân càng khổ.

“Dự án đã duyệt nhưng không thực hiện sẽ khiến hạ tầng ở đây không thể hoàn thành, cỏ rác mọc lên. Hiện không chỉ có ở Nhà Bè mà còn rất nhiều dự án ở địa phương khác xảy ra tình trạng này”, ông Phong nói.

Ông Phong đề nghị Sở TN-MT, Sở Xây dựng rà soát lại, ưu tiên xử lý những dự án cấp thiết nhất, chứ không thể để tình trạng có một số dự án được nhà đầu tư đăng ký rồi để đó, thậm chí phân lô bán nền gây khó khăn cho công tác quy hoạch của TP..

Ngoài ra, ông Phong cũng yêu cầu Sở TN-MT cần đẩy nhanh tiến độ thu hút nhà đầu tư trong việc xử lý rác và có kế hoạch giữ gìn, làm sạch môi trường ở TP.HCM.

(Theo Thanh niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ