Chỉ số sản xuất công nghiệp - các bài viết về Chỉ số sản xuất công nghiệp, tin tức Chỉ số sản xuất công nghiệp
-
Chỉ số sản xuất công nghiệp TP.HCM tháng 7 tăng 53,2% so với cùng kỳ năm ngoái
Nhìn qua số liệu của Cục Thống kê TP.HCM trong 7 tháng đầu năm có thể thấy, toàn ngành có chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 7,7% so với cùng kỳ. Trong đó, ngành khai khoáng tăng tới 106,3%, công nghiệp chế biến, chế tạo cũng tăng nhưng chỉ ở mức 7,1%.Tháng 08, 05,2022 | 06:15 -
TP.HCM tìm cách phục hồi sản xuất công nghiệp và thương mại
Theo ông Nguyễn Phương Đông, Phó giám đốc Sở Công thương TP.HCM, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, đã khiến cho chỉ số các ngành sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu có xung hướng giảm. Trước tình hình đó, Sở đã đưa ra 6 nhiệm vụ, giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp sớm phục hồi trong thời gian tới.Tháng 07, 31,2020 | 10:14 -
Hà Tĩnh: Dẫn đầu cả nước về chỉ số sản xuất công nghiệp
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, với mức tăng 149,3%, Hà Tĩnh đã dẫn đầu cả nước về chỉ số sản xuất công nghiệp trong 7 tháng đầu năm 2018.Tháng 08, 07,2018 | 12:00 -
Sản xuất công nghiệp quý 1 tăng trưởng mạnh
Chỉ số sản xuất công nghiệp quý 1/2018 bứt phá mạnh với mức tăng 11,6%, trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 13,9% - cao nhất trong 7 năm gần đây.Tháng 03, 30,2018 | 02:49
-
Hình hài cầu vượt 2.000 tỷ bắc qua sông Hương sau gần hai năm thi công
16, Tháng 4, 2024 | 06:46 -
Thuận An Group có gì?
15, Tháng 4, 2024 | 20:48 -
Làm gì để đấu giá đất Thủ Thiêm không đi vào 'vết xe đổ'?
16, Tháng 4, 2024 | 17:42 -
Chủ tịch SSI Nguyễn Duy Hưng: Thông tin sai lệch gây tiêu cực lớn tới thị trường chứng khoán
16, Tháng 4, 2024 | 10:32 -
Lãi suất tiết kiệm rục rịch tăng
14, Tháng 4, 2024 | 11:58 -
'Sếp' DNSE: Chậm nhất tháng 6 lên sàn HoSE
16, Tháng 4, 2024 | 12:09
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
1table
3423
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 81,800300 | 83,800300 |
SJC Hà Nội | 81,800300 | 83,800300 |
DOJI HCM | 81,700300 | 83,700300 |
DOJI HN | 81,650350 | 83,650350 |
PNJ HCM | 81,800300 | 83,800300 |
PNJ Hà Nội | 81,800300 | 83,800300 |
Phú Qúy SJC | 81,400400 | 83,700100 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,80050 | 83,70050 |
Mi Hồng | 82,100 | 83,600200 |
EXIMBANK | 81,500300 | 83,500300 |
TPBANK GOLD | 81,650350 | 83,650350 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net