Cặp dưa lưới giá bằng chiếc ôtô mới ở Nhật

Một cặp dưa lưới cao cấp vừa lập kỷ lục 3,2 triệu yên (hơn 665 triệu đồng) trong phiên đấu giá tại Nhật Bản, nơi trái cây được coi là biểu tượng của địa vị và giàu sang.
NGUYỄN TRANG
28, Tháng 05, 2018 | 07:56

Một cặp dưa lưới cao cấp vừa lập kỷ lục 3,2 triệu yên (hơn 665 triệu đồng) trong phiên đấu giá tại Nhật Bản, nơi trái cây được coi là biểu tượng của địa vị và giàu sang.

2018_05_26_46639_1527325477._large

 Một cặp dưa Yubari, thu được kỷ lục 3,2 triệu yên (29,300 USD) tại một cuộc đấu giá chợ đuầ mối Sapporo vào ngày 26/5. Ảnh: AFP

Một cặp dưa lưới cao cấp vừa lập kỷ lục 3,2 triệu yên (29,300 USD) trong phiên đấu giá tại Nhật Bản.

Cặp dưa lưới này là hai trong số 507 quả dưa lưới đầu mùa Yubari được trồng ở Hokkaido. Chúng được mang ra đấu giá tại chợ đầu mối hoa quả Sapporo hôm 26/5.

Con số này đủ để mua một chiếc xe ôtô mới ở Nhật Bản, vượt qua kỷ lục trước đó về trái cây sang trọng, khoảng 3 triệu yên vào hai năm trước đây.

"Dưa lưới Yubari năm nay phát triển tốt vì giờ nắng đã kéo dài từ đầu tháng 5", nhân viên thị trường, Tatsuro Shibuta cho biết.

Dưa Yubari được coi là một biểu tượng địa vị và giàu sang ở Nhật Bản, giống như một loại rượu vang hảo hạng, được mua như một món quà tặng cho bạn bè và đồng nghiệp.

Những quả dưa Yubari chất lượng tốt nhất là những quả dưa hình cầu hoàn hảo với một lớp vỏ mịn, đồng đều, cuống hình chữ T còn nguyên trên quả. Chúng thường được bán trong một hộp trang trí công phu.

Các dịch vụ trái cây theo mùa tại Nhật Bản thường xuyên thu hút số tiền lớn từ những người mua tìm kiếm uy tín xã hội, hoặc từ các chủ cửa hàng muốn thu hút khách hàng đến trải nghiệm sự xa hoa.

Tuy nhiên, ngay cả trái cây bình thường cũng tương đối đắt ở Nhật Bản. Một quả táo giá 3 USD không phải là điều bất thường ở đất nước này.

(Theo Jakarta Post)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ