Bà Lê Thị Hồng Hậu tái đắc cử Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp TP.HCM

Các đại biểu đã bầu Ban Chấp hành Đảng bộ khối doanh nghiệp TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 21 người. Bà Lê Thị Hồng Hậu tái đắc cử Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025.
KỲ PHONG
28, Tháng 08, 2020 | 20:12

Các đại biểu đã bầu Ban Chấp hành Đảng bộ khối doanh nghiệp TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025 gồm 21 người. Bà Lê Thị Hồng Hậu tái đắc cử Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025.

ddd

Ban Chấp hành Đảng bộ Khối doanh nghiệp TP.HCM, nhiệm kỳ 2020-2025 ra mắt Đại hội.

Ngày 28/8, tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ khối doanh nghiệp (DN) TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025, các đại biểu đã bầu Ban Chấp hành mới gồm 21 người. Bà Lê Thị Hồng Hậu tái đắc cử Bí thư Đảng ủy khối doanh nghiệp TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020 – 2025.

Tại Đại hội, các đại biểu cũng đã thông qua nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ khối DN TP.HCM lần thứ II, nhiệm kỳ 2020-2025.

Theo đó, trong nhiệm kỳ mới, Đảng bộ khối DN thực hiện một số mục tiêu tổng quát gồm: Tăng cường xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh vì sự phát triển của các DN, nâng cao văn hóa DN, bảo vệ môi trường và bảo đảm tốt đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Đồng thời, nhất trí thực hiện các chỉ tiêu về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, về công tác xây dựng đảng và về lãnh đạo các đoàn thể.

Trong đó, thống nhất mục tiêu 100% DN bảo toàn, phát triển vốn; 100% DN sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, phấn đấu nộp ngân sách hàng năm đạt chỉ tiêu thành phố giao hoặc đại hội đồng cổ đông thường niên thông qua. Phấn đấu thu nhập của người lao động trong DN tăng bình quân từ 5%/năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ